![]() |
MOQ: | 30000 m2. |
tiêu chuẩn đóng gói: | Màng EPE + Bọc PE + Pallet gỗ gia công |
Thời gian giao hàng: | trong vòng 20 ngày |
Phương thức thanh toán: | T/T, L/C |
khả năng cung cấp: | 50000 kg mỗi tuần |
Phim phóng thích có lớp silicon CPP màu vàng 80 μm để sản xuất nhãn, băng và chất kết dính, ứng dụng y tế và phẫu thuật
Bộ phim màu vàng xuyên suốt 80 micron hoặc màu vàng mờ CPP (Cast Polypropylene) là một loại lớp lót đặc biệt được đặc biệt
được thiết kế để sử dụng trong các ứng dụng mà một lớp lót màu vàng là cần thiết. Màu vàng được sử dụng để phân biệt các dòng sản phẩm hoặc
cung cấp một nền tảng độc đáo cho sản phẩm.
Một số ứng dụng chính của phim màu vàng xuyên suốt hoặc màu vàng mờ 80 micron bao gồm:
1Ứng dụng bao bì:
Lớp lót màu vàng được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đóng gói, đặc biệt là trong ngành công nghiệp thực phẩm cho mật ong, mù tạt và các loại khác
Các loại gia vị mà màu vàng cung cấp một nền độc đáo cho sản phẩm và giúp phân biệt sản phẩm đóng gói với các sản phẩm khác.
2Ứng dụng y tế và phẫu thuật:
Các lớp lót màu vàng thường được sử dụng trong các sản phẩm y tế và phẫu thuật nơi xác định đáng tin cậy của vật liệu lót
quan trọng và đôi khi màu vàng được sử dụng để chỉ sự thận trọng.
3Ứng dụng dán nhãn:
Lớp lót phóng thích màu vàng được sử dụng trong nhiều ứng dụng dán nhãn, bao gồm mỹ phẩm và dược phẩm cũng như các ứng dụng công nghiệp
nơi mà một lớp lót màu là cần thiết và nó giúp phân biệt sản phẩm.
4- Sản xuất băng dán và chất kết dính:
Lớp lót phóng thích màu vàng được sử dụng làm vật liệu hỗ trợ cho băng và các sản phẩm kết dính, đặc biệt là những sản phẩm được sử dụng trong nhãn hiệu và nhãn hiệu
các ứng dụng mà một lớp lót màu được ưa thích hơn một lớp lót trong suốt.
5Ngành ô tô:
Các lớp lót màu vàng được sử dụng trong các sản phẩm ô tô, bao gồm băng và nhãn khi màu sắc rực rỡ cung cấp khả năng hiển thị và
sự khác biệt.
Nhìn chung, phim CPP màu vàng xuyên suốt hoặc màu vàng mờ 80 micron cung cấp một bề mặt phóng thích màu độc đáo và đáng tin cậy cho các sản phẩm:
yêu cầu một nền màu cho thương hiệu, phân biệt sản phẩm, cảnh báo hoặc một cái nhìn độc đáo.
lớp lót thường tương tự như các lớp lót màu khác, bao gồm độ bền kéo, kháng hóa chất, độ rõ ràng và ổn định kích thước, chỉ có một
Sự khác biệt về màu sắc. Màu vàng phù hợp với một loạt các ứng dụng nơi mà một nền sáng, đậm đậm được mong muốn.
CPP (Cast Polypropylene) phim silicone phủ lớp phóng thích có một số tính năng khác biệt nó từ PE (Polyethylene) hoặc BOPP (Biaxially)
Một số tính năng này bao gồm:
1. Độ bền kéo lớn hơn:
Phim silicon giải phóng CPP có độ bền kéo cao hơn so với phim silicon giải phóng PE hoặc BOPP.
Điều này làm cho chúng dễ chịu hơn khi bị rách, đâm, và các hình thức tổn thương thể chất khác.
2. Kháng nhiệt độ cao:
Phim phóng thích silicon CPP có khả năng chống nhiệt độ cao tuyệt vời và có thể chịu nhiệt độ lên đến 120 °C.
Điều này làm cho chúng phù hợp để sử dụng trong các ứng dụng, chẳng hạn như cắt đứt, nơi tạo ra nhiệt cao.
3- Chống hóa chất cao:
CPP phim silicone giải phóng là kháng nhiều hơn các hóa chất, dung môi và axit hơn PE hoặc BOPP phim silicone giải phóng, làm cho họ
thích hợp để sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp.
4. Sự ổn định kích thước tuyệt vời:
CPP silicone phim giải phóng có độ ổn định kích thước tuyệt vời và duy trì hình dạng và kích thước của họ ngay cả sau khi tiếp xúc nhiều lần với
độ ẩm hoặc nhiệt độ.
5. Tỷ lệ ma sát thấp:
Các phim silicon giải phóng CPP có hệ số ma sát thấp so với các phim silicon giải phóng PE hoặc BOPP.
Điều này làm cho chúng phù hợp để sử dụng trong các ứng dụng cần phải trượt hoặc trượt.
Nhìn chung, phim giải phóng được phủ silicon CPP cung cấp các tính chất vật lý và hiệu suất vượt trội so với PE hoặc silicon BOPP
Độ bền kéo của nó, khả năng chống nhiệt độ cao, khả năng chống hóa học, độ ổn định kích thước và hệ số ma sát thấp làm cho
nó là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng công nghiệp khác nhau, bao gồm cắt đứt, điện tử và ngành công nghiệp ô tô.
Điểm thử | Đơn vị | Phạm vi | Tiêu chuẩn thử nghiệm | |
Độ dày | Trung bình. | μm | 80 | GN/T 6672 |
Max. | ≤ 84 | |||
Chưa lâu. | ≥ 76 | |||
Chiều rộng | Trung bình. | mm | 1090 ±3 | GN/T 6673 |
Sức kéo | MD | MPa | ≥ 20 | GN/T 1040.3 |
TD | ≤15 | |||
Chiều dài @ break | MD | % | ≤ 300 | GN/T 1040.3 |
TD | ≤ 300 | |||
Căng thẳng làm ướt | - | mM/m | ≥ 38 | GN/T 14216 |
Lực thả | Bên trong | gf/25mm | có thể tùy chỉnh | Finat 10, TESA 7475 |
Bên ngoài | Có thể tùy chỉnh | |||
Tỷ lệ bám sát sau đó | Bên trong | % | ≥ 85 | NITTO 31B |
Bên ngoài | ≥ 85 |
![]() |
MOQ: | 30000 m2. |
tiêu chuẩn đóng gói: | Màng EPE + Bọc PE + Pallet gỗ gia công |
Thời gian giao hàng: | trong vòng 20 ngày |
Phương thức thanh toán: | T/T, L/C |
khả năng cung cấp: | 50000 kg mỗi tuần |
Phim phóng thích có lớp silicon CPP màu vàng 80 μm để sản xuất nhãn, băng và chất kết dính, ứng dụng y tế và phẫu thuật
Bộ phim màu vàng xuyên suốt 80 micron hoặc màu vàng mờ CPP (Cast Polypropylene) là một loại lớp lót đặc biệt được đặc biệt
được thiết kế để sử dụng trong các ứng dụng mà một lớp lót màu vàng là cần thiết. Màu vàng được sử dụng để phân biệt các dòng sản phẩm hoặc
cung cấp một nền tảng độc đáo cho sản phẩm.
Một số ứng dụng chính của phim màu vàng xuyên suốt hoặc màu vàng mờ 80 micron bao gồm:
1Ứng dụng bao bì:
Lớp lót màu vàng được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đóng gói, đặc biệt là trong ngành công nghiệp thực phẩm cho mật ong, mù tạt và các loại khác
Các loại gia vị mà màu vàng cung cấp một nền độc đáo cho sản phẩm và giúp phân biệt sản phẩm đóng gói với các sản phẩm khác.
2Ứng dụng y tế và phẫu thuật:
Các lớp lót màu vàng thường được sử dụng trong các sản phẩm y tế và phẫu thuật nơi xác định đáng tin cậy của vật liệu lót
quan trọng và đôi khi màu vàng được sử dụng để chỉ sự thận trọng.
3Ứng dụng dán nhãn:
Lớp lót phóng thích màu vàng được sử dụng trong nhiều ứng dụng dán nhãn, bao gồm mỹ phẩm và dược phẩm cũng như các ứng dụng công nghiệp
nơi mà một lớp lót màu là cần thiết và nó giúp phân biệt sản phẩm.
4- Sản xuất băng dán và chất kết dính:
Lớp lót phóng thích màu vàng được sử dụng làm vật liệu hỗ trợ cho băng và các sản phẩm kết dính, đặc biệt là những sản phẩm được sử dụng trong nhãn hiệu và nhãn hiệu
các ứng dụng mà một lớp lót màu được ưa thích hơn một lớp lót trong suốt.
5Ngành ô tô:
Các lớp lót màu vàng được sử dụng trong các sản phẩm ô tô, bao gồm băng và nhãn khi màu sắc rực rỡ cung cấp khả năng hiển thị và
sự khác biệt.
Nhìn chung, phim CPP màu vàng xuyên suốt hoặc màu vàng mờ 80 micron cung cấp một bề mặt phóng thích màu độc đáo và đáng tin cậy cho các sản phẩm:
yêu cầu một nền màu cho thương hiệu, phân biệt sản phẩm, cảnh báo hoặc một cái nhìn độc đáo.
lớp lót thường tương tự như các lớp lót màu khác, bao gồm độ bền kéo, kháng hóa chất, độ rõ ràng và ổn định kích thước, chỉ có một
Sự khác biệt về màu sắc. Màu vàng phù hợp với một loạt các ứng dụng nơi mà một nền sáng, đậm đậm được mong muốn.
CPP (Cast Polypropylene) phim silicone phủ lớp phóng thích có một số tính năng khác biệt nó từ PE (Polyethylene) hoặc BOPP (Biaxially)
Một số tính năng này bao gồm:
1. Độ bền kéo lớn hơn:
Phim silicon giải phóng CPP có độ bền kéo cao hơn so với phim silicon giải phóng PE hoặc BOPP.
Điều này làm cho chúng dễ chịu hơn khi bị rách, đâm, và các hình thức tổn thương thể chất khác.
2. Kháng nhiệt độ cao:
Phim phóng thích silicon CPP có khả năng chống nhiệt độ cao tuyệt vời và có thể chịu nhiệt độ lên đến 120 °C.
Điều này làm cho chúng phù hợp để sử dụng trong các ứng dụng, chẳng hạn như cắt đứt, nơi tạo ra nhiệt cao.
3- Chống hóa chất cao:
CPP phim silicone giải phóng là kháng nhiều hơn các hóa chất, dung môi và axit hơn PE hoặc BOPP phim silicone giải phóng, làm cho họ
thích hợp để sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp.
4. Sự ổn định kích thước tuyệt vời:
CPP silicone phim giải phóng có độ ổn định kích thước tuyệt vời và duy trì hình dạng và kích thước của họ ngay cả sau khi tiếp xúc nhiều lần với
độ ẩm hoặc nhiệt độ.
5. Tỷ lệ ma sát thấp:
Các phim silicon giải phóng CPP có hệ số ma sát thấp so với các phim silicon giải phóng PE hoặc BOPP.
Điều này làm cho chúng phù hợp để sử dụng trong các ứng dụng cần phải trượt hoặc trượt.
Nhìn chung, phim giải phóng được phủ silicon CPP cung cấp các tính chất vật lý và hiệu suất vượt trội so với PE hoặc silicon BOPP
Độ bền kéo của nó, khả năng chống nhiệt độ cao, khả năng chống hóa học, độ ổn định kích thước và hệ số ma sát thấp làm cho
nó là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng công nghiệp khác nhau, bao gồm cắt đứt, điện tử và ngành công nghiệp ô tô.
Điểm thử | Đơn vị | Phạm vi | Tiêu chuẩn thử nghiệm | |
Độ dày | Trung bình. | μm | 80 | GN/T 6672 |
Max. | ≤ 84 | |||
Chưa lâu. | ≥ 76 | |||
Chiều rộng | Trung bình. | mm | 1090 ±3 | GN/T 6673 |
Sức kéo | MD | MPa | ≥ 20 | GN/T 1040.3 |
TD | ≤15 | |||
Chiều dài @ break | MD | % | ≤ 300 | GN/T 1040.3 |
TD | ≤ 300 | |||
Căng thẳng làm ướt | - | mM/m | ≥ 38 | GN/T 14216 |
Lực thả | Bên trong | gf/25mm | có thể tùy chỉnh | Finat 10, TESA 7475 |
Bên ngoài | Có thể tùy chỉnh | |||
Tỷ lệ bám sát sau đó | Bên trong | % | ≥ 85 | NITTO 31B |
Bên ngoài | ≥ 85 |