![]() |
MOQ: | 30000 mét vuông |
tiêu chuẩn đóng gói: | Màng EPE + Bọc PE + Pallet gỗ gia công |
Thời gian giao hàng: | 30~45 ngày |
Phương thức thanh toán: | T/T, L/C |
khả năng cung cấp: | 60000kg mỗi tuần |
85 micron màu xanh mono định hướng polypropylene (MOPP) phim silicon phủ lớp phóng thích là một loại vật liệu đóng gói chuyên dụng được sử dụng chủ yếu
trong sản xuất nhãn và các sản phẩm dính. phim MOPP màu xanh cung cấp một màu sắc hấp dẫn và độ bóng cao, làm cho nó một
vật liệu cơ bản lý tưởng để in nhãn, nhãn dán và các tài liệu quảng cáo khác.
Lớp phủ silicone trên mặt lót của bộ phim cung cấp một bề mặt không dính, cho phép một lớp phủ dính được áp dụng cho bộ phim.
Công nghệ này thường được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm dính nhạy áp suất như:
đặc biệt là những tấm băng, nhãn, và nhãn dán.85 micron màu xanh MOPP silicone phủ phim giải phóng chủ yếu được sử dụng như một lớp lót giải phóng cho các sản phẩm kết dính nhạy cảm với áp suất đòi hỏi một lớp lót giải phóng chất lượng cao. Lớp phủ silicone trên lớp lót thả đảm bảo rằng sản phẩm dính có thể dễ dàng được loại bỏ khỏi lớp lót mà không còn dư lượng,cải thiện hiệu suất của sản phẩm và kéo dài thời gian sử dụng.
Một số ứng dụng phổ biến của phim phóng thích silicon phủ MOPP màu xanh 85 micron bao gồm:
1. Nhãn nhãn và nhãn dán:
Bộ phim MOPP màu xanh cung cấp một vật liệu cơ sở chất lượng cao để in nhãn và nhãn dán đòi hỏi một ngoại hình hấp dẫn, độ bền,
và một lớp lót không dính.
2. Các loại băng và chất kết dính:
Lớp lót giải phóng cung cấp một bề mặt không dính cho các sản phẩm dính nhạy cảm với áp suất như băng và nhãn dán, đảm bảo rằng chúng có thể
dễ dàng được loại bỏ khỏi lớp lót mà không để lại bất kỳ dư lượng nào.
3Các tài liệu quảng cáo:
Sự xuất hiện chất lượng cao của phim MOPP màu xanh làm cho nó trở thành một vật liệu cơ sở lý tưởng để tạo ra các tài liệu quảng cáo hấp dẫn trực quan
chẳng hạn như các tấm áp phích, nhãn dán và biểu ngữ.
Phim polypropylene định hướng đơn trục (MOPP) được phủ silicone và phim polypropylene đúc (CPP) đều được sử dụng phổ biến trong các loại
Tuy nhiên, có những khác biệt đáng kể về tính chất vật lý của chúng, và những khác biệt này ảnh hưởng đáng kể đến ứng dụng của chúng.
Dưới đây là một số sự khác biệt đáng kể trong các kịch bản ứng dụng giữa hai loại phim này:
1- Sức kéo:
MOPP có độ bền kéo cao hơn CPP, làm cho nó lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ bền cao.
Ngược lại, độ bền kéo thấp của CPP làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng mà độ bền không phải là cân nhắc chính.
2- Chống đâm:
MOPP có khả năng chống đâm tuyệt vời, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng có khả năng bị hư hỏng vật lý.
CPP, mặt khác, có thể không phù hợp với các ứng dụng này do khả năng chống đâm thấp hơn.
3Chất lượng in:
MOPP có bề mặt mịn hơn CPP, làm cho nó lý tưởng hơn để in đồ họa chất lượng cao hoặc chi tiết mịn.
CPP chủ yếu hiển thị chất lượng in tốt hơn so với các phim khác.
4Sự rõ ràng:
CPP cung cấp độ rõ ràng quang học tuyệt vời, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng đòi hỏi tính minh bạch, chẳng hạn như bao bì thực phẩm.
mặt khác, có thể không phù hợp trong những tình huống này vì nó cung cấp sự rõ ràng hơi mờ.
5. Kháng nhiệt:
MOPP cung cấp sự ổn định nhiệt tốt hơn, làm cho nó phù hợp với các ứng dụng nhiệt độ cao.
trong điều kiện nhiệt độ cao.
Nhìn chung, sự lựa chọn giữa phim MOPP phủ silicone và phim polypropylene đúc (CPP) phụ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của ứng dụng.
MOPP là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền cao, chống đâm và hoạt động ở nhiệt độ cao.
độ rõ ràng và chi phí tương đối thấp làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng như bao bì linh hoạt, bao bì phim co lại và các ứng dụng nhãn.
Không | Điểm thử | Đơn vị | Tiêu chuẩn thực thi | Kết quả | |
1 | Sự xuất hiện | - |
Không có nếp nhăn, hư hỏng, ô nhiễm hoặc cạnh thô |
Được rồi. | |
2 | Chiều rộng | mm | GB/T 6673-2001 | 1220 | |
3 | Độ dày | μm | GB/T 6673-2001 | 85 | |
4 | Độ bền kéo (MD) | MPa | GB/T 1040.3-2006 | 282 | |
5 | Chiều dài @ break | MD | % | GB/T 1040.3-2006 | 65 |
TD | 876 | ||||
6 | Căng thẳng bề mặt | mN/m | GB/T 14216-2008 | ≥ 42, gấp đôi | |
7 | Lực thả | Bên trong | gf/25mm sau 20h. Kết thúc 10 | 3-8 | 6 |
Bên ngoài | 10-20 | 18 | |||
8 | Tham gia sau đó | Bên trong | % | ≥ 85 | 90 |
bên ngoài | ≥ 85 | 92 |
![]() |
MOQ: | 30000 mét vuông |
tiêu chuẩn đóng gói: | Màng EPE + Bọc PE + Pallet gỗ gia công |
Thời gian giao hàng: | 30~45 ngày |
Phương thức thanh toán: | T/T, L/C |
khả năng cung cấp: | 60000kg mỗi tuần |
85 micron màu xanh mono định hướng polypropylene (MOPP) phim silicon phủ lớp phóng thích là một loại vật liệu đóng gói chuyên dụng được sử dụng chủ yếu
trong sản xuất nhãn và các sản phẩm dính. phim MOPP màu xanh cung cấp một màu sắc hấp dẫn và độ bóng cao, làm cho nó một
vật liệu cơ bản lý tưởng để in nhãn, nhãn dán và các tài liệu quảng cáo khác.
Lớp phủ silicone trên mặt lót của bộ phim cung cấp một bề mặt không dính, cho phép một lớp phủ dính được áp dụng cho bộ phim.
Công nghệ này thường được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm dính nhạy áp suất như:
đặc biệt là những tấm băng, nhãn, và nhãn dán.85 micron màu xanh MOPP silicone phủ phim giải phóng chủ yếu được sử dụng như một lớp lót giải phóng cho các sản phẩm kết dính nhạy cảm với áp suất đòi hỏi một lớp lót giải phóng chất lượng cao. Lớp phủ silicone trên lớp lót thả đảm bảo rằng sản phẩm dính có thể dễ dàng được loại bỏ khỏi lớp lót mà không còn dư lượng,cải thiện hiệu suất của sản phẩm và kéo dài thời gian sử dụng.
Một số ứng dụng phổ biến của phim phóng thích silicon phủ MOPP màu xanh 85 micron bao gồm:
1. Nhãn nhãn và nhãn dán:
Bộ phim MOPP màu xanh cung cấp một vật liệu cơ sở chất lượng cao để in nhãn và nhãn dán đòi hỏi một ngoại hình hấp dẫn, độ bền,
và một lớp lót không dính.
2. Các loại băng và chất kết dính:
Lớp lót giải phóng cung cấp một bề mặt không dính cho các sản phẩm dính nhạy cảm với áp suất như băng và nhãn dán, đảm bảo rằng chúng có thể
dễ dàng được loại bỏ khỏi lớp lót mà không để lại bất kỳ dư lượng nào.
3Các tài liệu quảng cáo:
Sự xuất hiện chất lượng cao của phim MOPP màu xanh làm cho nó trở thành một vật liệu cơ sở lý tưởng để tạo ra các tài liệu quảng cáo hấp dẫn trực quan
chẳng hạn như các tấm áp phích, nhãn dán và biểu ngữ.
Phim polypropylene định hướng đơn trục (MOPP) được phủ silicone và phim polypropylene đúc (CPP) đều được sử dụng phổ biến trong các loại
Tuy nhiên, có những khác biệt đáng kể về tính chất vật lý của chúng, và những khác biệt này ảnh hưởng đáng kể đến ứng dụng của chúng.
Dưới đây là một số sự khác biệt đáng kể trong các kịch bản ứng dụng giữa hai loại phim này:
1- Sức kéo:
MOPP có độ bền kéo cao hơn CPP, làm cho nó lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ bền cao.
Ngược lại, độ bền kéo thấp của CPP làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng mà độ bền không phải là cân nhắc chính.
2- Chống đâm:
MOPP có khả năng chống đâm tuyệt vời, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng có khả năng bị hư hỏng vật lý.
CPP, mặt khác, có thể không phù hợp với các ứng dụng này do khả năng chống đâm thấp hơn.
3Chất lượng in:
MOPP có bề mặt mịn hơn CPP, làm cho nó lý tưởng hơn để in đồ họa chất lượng cao hoặc chi tiết mịn.
CPP chủ yếu hiển thị chất lượng in tốt hơn so với các phim khác.
4Sự rõ ràng:
CPP cung cấp độ rõ ràng quang học tuyệt vời, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng đòi hỏi tính minh bạch, chẳng hạn như bao bì thực phẩm.
mặt khác, có thể không phù hợp trong những tình huống này vì nó cung cấp sự rõ ràng hơi mờ.
5. Kháng nhiệt:
MOPP cung cấp sự ổn định nhiệt tốt hơn, làm cho nó phù hợp với các ứng dụng nhiệt độ cao.
trong điều kiện nhiệt độ cao.
Nhìn chung, sự lựa chọn giữa phim MOPP phủ silicone và phim polypropylene đúc (CPP) phụ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của ứng dụng.
MOPP là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền cao, chống đâm và hoạt động ở nhiệt độ cao.
độ rõ ràng và chi phí tương đối thấp làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng như bao bì linh hoạt, bao bì phim co lại và các ứng dụng nhãn.
Không | Điểm thử | Đơn vị | Tiêu chuẩn thực thi | Kết quả | |
1 | Sự xuất hiện | - |
Không có nếp nhăn, hư hỏng, ô nhiễm hoặc cạnh thô |
Được rồi. | |
2 | Chiều rộng | mm | GB/T 6673-2001 | 1220 | |
3 | Độ dày | μm | GB/T 6673-2001 | 85 | |
4 | Độ bền kéo (MD) | MPa | GB/T 1040.3-2006 | 282 | |
5 | Chiều dài @ break | MD | % | GB/T 1040.3-2006 | 65 |
TD | 876 | ||||
6 | Căng thẳng bề mặt | mN/m | GB/T 14216-2008 | ≥ 42, gấp đôi | |
7 | Lực thả | Bên trong | gf/25mm sau 20h. Kết thúc 10 | 3-8 | 6 |
Bên ngoài | 10-20 | 18 | |||
8 | Tham gia sau đó | Bên trong | % | ≥ 85 | 90 |
bên ngoài | ≥ 85 | 92 |