MOQ: | 30000 mét vuông |
tiêu chuẩn đóng gói: | Màng EPE + Bọc PE + Pallet gỗ gia công |
Thời gian giao hàng: | 30~45 ngày |
Phương thức thanh toán: | T/T, L/C |
khả năng cung cấp: | 60000kg mỗi tuần |
Bộ phim phóng thích MOPP màu đỏ 80 micron (Polypropylene định hướng đơn trục) chủ yếu được sử dụng làm vật liệu cơ bản cho nhãn, băng và các loại băng nhạy cảm với áp suất
phim được phủ một lớp phủ silicon giải phóng trên mặt lót, cung cấp một không-
bề mặt dán, cho phép chất kết dính được áp dụng trên mặt kia của phim mà không dính vào lớp lót.
Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của phim phóng MOPP màu đỏ 80 micron:
1- Nhãn và nhãn dán:
Phim MOPP màu đỏ cung cấp một vật liệu cơ sở chất lượng cao để in nhãn và nhãn dán đòi hỏi nền màu đỏ.
Bộ phim này tương thích với các công nghệ in khác nhau, bao gồm flexographic, offset, in chữ và in màn hình xoay.
2. Các chất kết dính nhạy áp suất:
Lớp lót phóng thích trên mặt được phủ silicon của phim cung cấp một bề mặt không dính cho các sản phẩm dính nhạy cảm với áp suất như:
băng và nhãn dán.
3. Tài liệu quảng cáo:
Phim MOPP màu đỏ được sử dụng làm vật liệu cơ bản để tạo ra các tài liệu quảng cáo như poster, nhãn dán và biểu ngữ.
4Bao bì tùy chỉnh:
Nhiều nhà sản xuất sử dụng phim MOPP màu đỏ như một vật liệu đóng gói độc đáo và hấp dẫn để làm nổi bật thương hiệu và sản phẩm của họ.
5. Lamination:
Phim MOPP màu đỏ là một bộ phim mạ tuyệt vời cho giấy và các vật liệu đóng gói khác để bảo vệ chống ẩm, bụi và
các yếu tố bên ngoài khác.
Nhìn chung, phim phóng MOPP màu đỏ 80 micron cung cấp nhiều lợi ích như hiệu quả chi phí, chất lượng cao và linh hoạt cho in ấn, đóng gói,
Ứng dụng in ấn tuyệt vời, độ bền niêm phong và các tính chất ngăn ngừa độ ẩm làm cho nó trở thành một thiết bị in ấn tốt.
lựa chọn lý tưởng cho nhiều ngành công nghiệp, chẳng hạn như thực phẩm, đồ uống, dược phẩm và mỹ phẩm.
Phim polypropylene định hướng đơn trục được phủ silicone (MOPP) và phim polypropylene đúc (CPP) đều được sử dụng phổ biến trong các loại
Tuy nhiên, có những khác biệt đáng kể về tính chất vật lý của chúng, và những khác biệt này ảnh hưởng đáng kể đến ứng dụng của chúng.
Dưới đây là một số sự khác biệt đáng kể trong các kịch bản ứng dụng giữa hai loại phim này:
1- Sức kéo:
MOPP có độ bền kéo cao hơn CPP, làm cho nó lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ bền cao.
Ngược lại, độ bền kéo thấp hơn của CPP làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng mà độ bền không phải là cân nhắc chính.
2- Chống đâm:
MOPP có khả năng chống đâm tuyệt vời, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng có thể có khả năng bị tổn thương vật lý.
CPP, mặt khác, có thể không phù hợp với các ứng dụng này do khả năng chống đâm thấp hơn.
3Chất lượng in:
MOPP có bề mặt mịn hơn CPP, làm cho nó lý tưởng hơn để in đồ họa chất lượng cao hoặc chi tiết mịn.
CPP chủ yếu hiển thị chất lượng in tốt hơn so với các phim khác.
4Sự rõ ràng:
CPP cung cấp độ rõ ràng quang học tuyệt vời, làm cho nó thích hợp hơn cho các ứng dụng đòi hỏi tính minh bạch, chẳng hạn như bao bì thực phẩm.
mặt khác, có thể ít thích hợp trong những tình huống này vì nó cung cấp một chút mờ mờ.
5. Kháng nhiệt:
MOPP cung cấp sự ổn định nhiệt tốt hơn, làm cho nó phù hợp với các ứng dụng nhiệt độ cao.
trong điều kiện nhiệt độ cao.
Nhìn chung, sự lựa chọn giữa phim MOPP phủ silicone và phim polypropylene đúc (CPP) phụ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của ứng dụng.
MOPP là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền cao, chống đâm và hoạt động ở nhiệt độ cao.
độ rõ ràng và chi phí tương đối thấp làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng như bao bì linh hoạt, bao bì phim co lại và các ứng dụng nhãn.
Không | Điểm thử | Đơn vị | Tiêu chuẩn thực thi | Kết quả | |
1 | Sự xuất hiện | - |
Không có nếp nhăn, hư hỏng, ô nhiễm hoặc cạnh thô |
Được rồi. | |
2 | Chiều rộng | mm | GB/T 6673-2001 | 1220 | |
3 | Độ dày | μm | GB/T 6673-2001 | 80 | |
4 | Độ bền kéo (MD) | MPa | GB/T 1040.3-2006 | 310 | |
5 | Chiều dài @ break | MD | % | GB/T 1040.3-2006 | 30 |
TD | 956 | ||||
6 | Căng thẳng bề mặt | mN/m | GB/T 14216-2008 | ≥ 42, gấp đôi | |
7 | Lực thả | Bên trong | gf/25mm sau 20h. Kết thúc 10 | 3-8 | 6 |
Bên ngoài | 10-20 | 18 | |||
8 | Tham gia sau đó | Bên trong | % | ≥ 85 | 90 |
bên ngoài | ≥ 85 | 92 |
MOQ: | 30000 mét vuông |
tiêu chuẩn đóng gói: | Màng EPE + Bọc PE + Pallet gỗ gia công |
Thời gian giao hàng: | 30~45 ngày |
Phương thức thanh toán: | T/T, L/C |
khả năng cung cấp: | 60000kg mỗi tuần |
Bộ phim phóng thích MOPP màu đỏ 80 micron (Polypropylene định hướng đơn trục) chủ yếu được sử dụng làm vật liệu cơ bản cho nhãn, băng và các loại băng nhạy cảm với áp suất
phim được phủ một lớp phủ silicon giải phóng trên mặt lót, cung cấp một không-
bề mặt dán, cho phép chất kết dính được áp dụng trên mặt kia của phim mà không dính vào lớp lót.
Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của phim phóng MOPP màu đỏ 80 micron:
1- Nhãn và nhãn dán:
Phim MOPP màu đỏ cung cấp một vật liệu cơ sở chất lượng cao để in nhãn và nhãn dán đòi hỏi nền màu đỏ.
Bộ phim này tương thích với các công nghệ in khác nhau, bao gồm flexographic, offset, in chữ và in màn hình xoay.
2. Các chất kết dính nhạy áp suất:
Lớp lót phóng thích trên mặt được phủ silicon của phim cung cấp một bề mặt không dính cho các sản phẩm dính nhạy cảm với áp suất như:
băng và nhãn dán.
3. Tài liệu quảng cáo:
Phim MOPP màu đỏ được sử dụng làm vật liệu cơ bản để tạo ra các tài liệu quảng cáo như poster, nhãn dán và biểu ngữ.
4Bao bì tùy chỉnh:
Nhiều nhà sản xuất sử dụng phim MOPP màu đỏ như một vật liệu đóng gói độc đáo và hấp dẫn để làm nổi bật thương hiệu và sản phẩm của họ.
5. Lamination:
Phim MOPP màu đỏ là một bộ phim mạ tuyệt vời cho giấy và các vật liệu đóng gói khác để bảo vệ chống ẩm, bụi và
các yếu tố bên ngoài khác.
Nhìn chung, phim phóng MOPP màu đỏ 80 micron cung cấp nhiều lợi ích như hiệu quả chi phí, chất lượng cao và linh hoạt cho in ấn, đóng gói,
Ứng dụng in ấn tuyệt vời, độ bền niêm phong và các tính chất ngăn ngừa độ ẩm làm cho nó trở thành một thiết bị in ấn tốt.
lựa chọn lý tưởng cho nhiều ngành công nghiệp, chẳng hạn như thực phẩm, đồ uống, dược phẩm và mỹ phẩm.
Phim polypropylene định hướng đơn trục được phủ silicone (MOPP) và phim polypropylene đúc (CPP) đều được sử dụng phổ biến trong các loại
Tuy nhiên, có những khác biệt đáng kể về tính chất vật lý của chúng, và những khác biệt này ảnh hưởng đáng kể đến ứng dụng của chúng.
Dưới đây là một số sự khác biệt đáng kể trong các kịch bản ứng dụng giữa hai loại phim này:
1- Sức kéo:
MOPP có độ bền kéo cao hơn CPP, làm cho nó lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ bền cao.
Ngược lại, độ bền kéo thấp hơn của CPP làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng mà độ bền không phải là cân nhắc chính.
2- Chống đâm:
MOPP có khả năng chống đâm tuyệt vời, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng có thể có khả năng bị tổn thương vật lý.
CPP, mặt khác, có thể không phù hợp với các ứng dụng này do khả năng chống đâm thấp hơn.
3Chất lượng in:
MOPP có bề mặt mịn hơn CPP, làm cho nó lý tưởng hơn để in đồ họa chất lượng cao hoặc chi tiết mịn.
CPP chủ yếu hiển thị chất lượng in tốt hơn so với các phim khác.
4Sự rõ ràng:
CPP cung cấp độ rõ ràng quang học tuyệt vời, làm cho nó thích hợp hơn cho các ứng dụng đòi hỏi tính minh bạch, chẳng hạn như bao bì thực phẩm.
mặt khác, có thể ít thích hợp trong những tình huống này vì nó cung cấp một chút mờ mờ.
5. Kháng nhiệt:
MOPP cung cấp sự ổn định nhiệt tốt hơn, làm cho nó phù hợp với các ứng dụng nhiệt độ cao.
trong điều kiện nhiệt độ cao.
Nhìn chung, sự lựa chọn giữa phim MOPP phủ silicone và phim polypropylene đúc (CPP) phụ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của ứng dụng.
MOPP là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền cao, chống đâm và hoạt động ở nhiệt độ cao.
độ rõ ràng và chi phí tương đối thấp làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng như bao bì linh hoạt, bao bì phim co lại và các ứng dụng nhãn.
Không | Điểm thử | Đơn vị | Tiêu chuẩn thực thi | Kết quả | |
1 | Sự xuất hiện | - |
Không có nếp nhăn, hư hỏng, ô nhiễm hoặc cạnh thô |
Được rồi. | |
2 | Chiều rộng | mm | GB/T 6673-2001 | 1220 | |
3 | Độ dày | μm | GB/T 6673-2001 | 80 | |
4 | Độ bền kéo (MD) | MPa | GB/T 1040.3-2006 | 310 | |
5 | Chiều dài @ break | MD | % | GB/T 1040.3-2006 | 30 |
TD | 956 | ||||
6 | Căng thẳng bề mặt | mN/m | GB/T 14216-2008 | ≥ 42, gấp đôi | |
7 | Lực thả | Bên trong | gf/25mm sau 20h. Kết thúc 10 | 3-8 | 6 |
Bên ngoài | 10-20 | 18 | |||
8 | Tham gia sau đó | Bên trong | % | ≥ 85 | 90 |
bên ngoài | ≥ 85 | 92 |