MOQ: | 500 kg |
tiêu chuẩn đóng gói: | Bọc PE + màng bong bóng + pallet gỗ đã qua xử lý |
Thời gian giao hàng: | Trong vòng 10 ngày |
khả năng cung cấp: | 10000 kg mỗi tuần |
1- Chọn nguyên liệu thô và chuẩn bị:
Nhựa polypropylene phù hợp được lựa chọn cẩn thận và được xử lý trước để loại bỏ tạp chất và độ ẩm.
2. Extrusion:
Nhựa polypropylene được xử lý trước được nung chảy và xử lý thông qua ép để tạo thành một bộ phim dày mong muốn.
3- Định hướng:
Bộ phim được ép ra sau đó được kéo dài hai trục để cải thiện sức mạnh và độ bền của nó bằng cách định hướng các chuỗi phân tử.
4. Cài đặt nhiệt:
Bộ phim định hướng hai trục sau đó được xử lý nhiệt để ổn định kích thước và tính chất của nó, đảm bảo chất lượng nhất quán.
5. Làm mát:
Bộ phim được xử lý nhiệt được làm mát đến nhiệt độ thích hợp để đảm bảo xử lý và lưu trữ đúng cách.
6. Lôi:
Bộ phim làm mát sau đó được cuộn thành cuộn để vận chuyển và lưu trữ, sẵn sàng để sử dụng trong một loạt các ứng dụng.
Phim polypropylene định hướng hai trục (BOPP) và phim polypropylene đúc (CPP) khác nhau đáng kể về quy trình sản xuất và đặc điểm hiệu suất.
Bộ phim BOPP được kéo dài hai trục trong quá trình sản xuất để tăng cường sức mạnh, độ đàn hồi và khả năng chống va chạm, cũng như giảm khả năng thấm vào không khí và hơi nước.
Ngược lại, phim CPP thường không bị kéo dài và có định hướng phân tử ít hơn, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng linh hoạt, minh bạch như bao bì thực phẩm và phim nông nghiệp.
Phim BOPP mờ là một vật liệu linh hoạt được sử dụng trong một loạt các ứng dụng để tăng cường sự xuất hiện, kết cấu và giá trị của sản phẩm.
Nó thường được sử dụng để đóng gói thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm để giảm độ bóng và cải thiện kết cấu, cũng như in để làm cho các mẫu tự nhiên và mềm hơn.phim BOPP mờ được sử dụng trong trang trí nhà, các sản phẩm điện tử, nội thất ô tô và biển báo để giảm phản xạ và tăng cường trải nghiệm thị giác.điều quan trọng là chọn đúng sản phẩm dựa trên các yêu cầu cụ thể và đặc điểm của sản phẩm.
Tên của Comm. | Polypropylen định hướng hai trục | Số mẫu | PBIH-80 | |||
Số lô | 2403-31 | Ngày sản xuất | 2024.04.04 | |||
Môi trường thử nghiệm | Nhiệt độ 23±2°C, RH 50±5% | Ngày kiểm tra | 2024.04.04 | |||
Tiêu chuẩn thực thi | GB/T32021-2015 | |||||
Điểm thử | Yêu cầu tiêu chuẩn | Dữ liệu điển hình | Kết quả | |||
Sự xuất hiện | Rump, hạt, thiệt hại, tạp chất, ô nhiễm | Không được phép | Không. | Được rồi. | ||
Dải, tĩnh mạch bị vỡ, trầy xước, nhăn | Một chút được phép | Đơn giản. | Được rồi. | |||
Số điểm trắng & điểm tinh thể | Φ0,2-0,5/m2 | 0-80 | 40 | Được rồi. | ||
Φ0,6-1,0/m2 | 0-20 | 10 | Được rồi. | |||
Hơn Φ1,0/m2 | Không được phép | 0 | Được rồi. | |||
Kích thước | T Avg. | ± 5,0% | 79.5 | Được rồi. | ||
T Phản lệch cuối cùng | ± 6,0% | 4 | Được rồi. | |||
T Phản lệch trung bình | ± 3,0% | 1.5 | Được rồi. | |||
| ± 2,0% | Không. | Được rồi. | |||
Tính chất cơ học | Độ bền kéo (MPa) | MD | ≥ 100 | 158 | Được rồi. | |
TD | ≥ 160 | 278 | Được rồi. | |||
Chiều dài @ Break (%) | MD | ≤ 180 | 214 | Được rồi. | ||
TD | ≤ 65 | 60 | Được rồi. | |||
Giảm (%) | MD | ≤ 40 | 3.6 | Được rồi. | ||
TD | ≤ 20 | 0.5 | Được rồi. | |||
Tỷ lệ ma sát US/Ud | Bên trong. | 0.25-0.50 | 0.22/0.21 | Được rồi. | ||
Bên ngoài | 0.25-0.50 | 0.20/0.19 | Được rồi. | |||
Độ sáng | ≤ 15 | 4.8 | Được rồi. | |||
Sương mù | ≥ 76 | 90.8 | Được rồi. | |||
Giảm căng thẳng (Việc xử lý bề mặt) | ≥ 38 | Bên trong. | 45 | Được rồi. | ||
Bên ngoài | 45 | Được rồi. | ||||
Mật độ | ≥ 0.86 | 0.92 | Được rồi. | |||
Hiệu suất vệ sinh | GB 4806.7-2016 | Phải phù hợp với tiêu chuẩn | Ừ | Được rồi. | ||
Không có mùi | Không có mùi | Ừ | Được rồi. | |||
Kết luận kiểm tra | Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật |
MOQ: | 500 kg |
tiêu chuẩn đóng gói: | Bọc PE + màng bong bóng + pallet gỗ đã qua xử lý |
Thời gian giao hàng: | Trong vòng 10 ngày |
khả năng cung cấp: | 10000 kg mỗi tuần |
1- Chọn nguyên liệu thô và chuẩn bị:
Nhựa polypropylene phù hợp được lựa chọn cẩn thận và được xử lý trước để loại bỏ tạp chất và độ ẩm.
2. Extrusion:
Nhựa polypropylene được xử lý trước được nung chảy và xử lý thông qua ép để tạo thành một bộ phim dày mong muốn.
3- Định hướng:
Bộ phim được ép ra sau đó được kéo dài hai trục để cải thiện sức mạnh và độ bền của nó bằng cách định hướng các chuỗi phân tử.
4. Cài đặt nhiệt:
Bộ phim định hướng hai trục sau đó được xử lý nhiệt để ổn định kích thước và tính chất của nó, đảm bảo chất lượng nhất quán.
5. Làm mát:
Bộ phim được xử lý nhiệt được làm mát đến nhiệt độ thích hợp để đảm bảo xử lý và lưu trữ đúng cách.
6. Lôi:
Bộ phim làm mát sau đó được cuộn thành cuộn để vận chuyển và lưu trữ, sẵn sàng để sử dụng trong một loạt các ứng dụng.
Phim polypropylene định hướng hai trục (BOPP) và phim polypropylene đúc (CPP) khác nhau đáng kể về quy trình sản xuất và đặc điểm hiệu suất.
Bộ phim BOPP được kéo dài hai trục trong quá trình sản xuất để tăng cường sức mạnh, độ đàn hồi và khả năng chống va chạm, cũng như giảm khả năng thấm vào không khí và hơi nước.
Ngược lại, phim CPP thường không bị kéo dài và có định hướng phân tử ít hơn, làm cho nó phù hợp hơn cho các ứng dụng linh hoạt, minh bạch như bao bì thực phẩm và phim nông nghiệp.
Phim BOPP mờ là một vật liệu linh hoạt được sử dụng trong một loạt các ứng dụng để tăng cường sự xuất hiện, kết cấu và giá trị của sản phẩm.
Nó thường được sử dụng để đóng gói thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm để giảm độ bóng và cải thiện kết cấu, cũng như in để làm cho các mẫu tự nhiên và mềm hơn.phim BOPP mờ được sử dụng trong trang trí nhà, các sản phẩm điện tử, nội thất ô tô và biển báo để giảm phản xạ và tăng cường trải nghiệm thị giác.điều quan trọng là chọn đúng sản phẩm dựa trên các yêu cầu cụ thể và đặc điểm của sản phẩm.
Tên của Comm. | Polypropylen định hướng hai trục | Số mẫu | PBIH-80 | |||
Số lô | 2403-31 | Ngày sản xuất | 2024.04.04 | |||
Môi trường thử nghiệm | Nhiệt độ 23±2°C, RH 50±5% | Ngày kiểm tra | 2024.04.04 | |||
Tiêu chuẩn thực thi | GB/T32021-2015 | |||||
Điểm thử | Yêu cầu tiêu chuẩn | Dữ liệu điển hình | Kết quả | |||
Sự xuất hiện | Rump, hạt, thiệt hại, tạp chất, ô nhiễm | Không được phép | Không. | Được rồi. | ||
Dải, tĩnh mạch bị vỡ, trầy xước, nhăn | Một chút được phép | Đơn giản. | Được rồi. | |||
Số điểm trắng & điểm tinh thể | Φ0,2-0,5/m2 | 0-80 | 40 | Được rồi. | ||
Φ0,6-1,0/m2 | 0-20 | 10 | Được rồi. | |||
Hơn Φ1,0/m2 | Không được phép | 0 | Được rồi. | |||
Kích thước | T Avg. | ± 5,0% | 79.5 | Được rồi. | ||
T Phản lệch cuối cùng | ± 6,0% | 4 | Được rồi. | |||
T Phản lệch trung bình | ± 3,0% | 1.5 | Được rồi. | |||
| ± 2,0% | Không. | Được rồi. | |||
Tính chất cơ học | Độ bền kéo (MPa) | MD | ≥ 100 | 158 | Được rồi. | |
TD | ≥ 160 | 278 | Được rồi. | |||
Chiều dài @ Break (%) | MD | ≤ 180 | 214 | Được rồi. | ||
TD | ≤ 65 | 60 | Được rồi. | |||
Giảm (%) | MD | ≤ 40 | 3.6 | Được rồi. | ||
TD | ≤ 20 | 0.5 | Được rồi. | |||
Tỷ lệ ma sát US/Ud | Bên trong. | 0.25-0.50 | 0.22/0.21 | Được rồi. | ||
Bên ngoài | 0.25-0.50 | 0.20/0.19 | Được rồi. | |||
Độ sáng | ≤ 15 | 4.8 | Được rồi. | |||
Sương mù | ≥ 76 | 90.8 | Được rồi. | |||
Giảm căng thẳng (Việc xử lý bề mặt) | ≥ 38 | Bên trong. | 45 | Được rồi. | ||
Bên ngoài | 45 | Được rồi. | ||||
Mật độ | ≥ 0.86 | 0.92 | Được rồi. | |||
Hiệu suất vệ sinh | GB 4806.7-2016 | Phải phù hợp với tiêu chuẩn | Ừ | Được rồi. | ||
Không có mùi | Không có mùi | Ừ | Được rồi. | |||
Kết luận kiểm tra | Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật |