| MOQ: | 1000 kg |
| giá bán: | $0.12/s.q.m for quantities less than 100,000 square meters, on FOB Shanghai basis |
| tiêu chuẩn đóng gói: | Bọc PE + màng bong bóng + pallet gỗ đã qua xử lý |
| Thời gian giao hàng: | trong vòng 20 ngày |
| khả năng cung cấp: | 10000 kg mỗi tuần |
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
Chọn nhựa polypropylene phù hợp và thực hiện tiền xử lý, chẳng hạn như sấy và lọc.
2. Ép đùn:
Nung chảy nhựa polypropylene đã được xử lý trước và ép đùn thành màng.
3. Định hướng:
Kéo căng màng đã ép đùn theo hai chiều để định hướng các chuỗi phân tử và cải thiện độ bền và độ dẻo dai của màng.
4. Cài đặt nhiệt:
Xử lý nhiệt màng đã kéo căng để ổn định kích thước và tính chất của nó.
5. Làm mát:
Làm mát màng đã cài đặt nhiệt đến nhiệt độ thích hợp.
6. Cuộn:
Cuộn màng đã làm mát thành cuộn để lưu trữ và vận chuyển.
Các bước trên phác thảo quy trình chung để sản xuất màng BOPP và có thể thực hiện các điều chỉnh hoặc tối ưu hóa tùy thuộc vào các trường hợp sản xuất cụ thể. Ngoài ra, các thông số quy trình khác nhau như nhiệt độ ép đùn, tốc độ kéo căng, nhiệt độ cài đặt nhiệt
và thời gian, v.v. cần được kiểm soát trong quá trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Những khác biệt chính giữa màng polypropylene định hướng hai trục (BOPP) và màng polypropylene đúc (CPP) là quy trình sản xuất của chúng
và đặc tính hiệu suất. Màng BOPP được kéo căng hai trục trong quá trình sản xuất để cải thiện độ bền và độ dẻo dai, trong khi màng CPP không được kéo căng và có ít định hướng phân tử hơn.
Màng BOPP thường có độ bền kéo, độ đàn hồi và khả năng chống va đập cao hơn, cũng như độ thấm thấp hơn đối với không khí và hơi nước.
Màng BOPP thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ dẻo dai cao, chẳng hạn như bao bì và màng tụ điện,
trong khi màng CPP phù hợp hơn cho các ứng dụng đòi hỏi tính linh hoạt và độ trong suốt, chẳng hạn như màng bọc thực phẩm và màng nông nghiệp.
Màng BOPP có dải độ dày rộng hơn và có thể được sản xuất ở cả màng mỏng và dày, trong khi màng CPP thường có dải độ dày hẹp hơn và mỏng hơn nói chung.
1. Đóng gói:
Màng BOPP mờ được sử dụng trong bao bì thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm khác để giảm độ bóng, tăng kết cấu,
và nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. In ấn:
Màng BOPP mờ được sử dụng để xử lý bề mặt của các vật liệu in để làm cho các hoa văn in mềm mại và tự nhiên hơn, cải thiện chất lượng in.
3. Trang trí nhà:
Màng BOPP mờ được sử dụng trong các ứng dụng trang trí nhà như rèm cửa và giấy dán tường để tạo hiệu ứng mờ và mang lại cảm giác thoải mái, ấm áp
không khí.
4. Sản phẩm điện tử:
Màng BOPP mờ được sử dụng để che phủ bề mặt của các sản phẩm điện tử như điện thoại di động, máy tính bảng, v.v. để giảm phản xạ và cải thiện hình ảnh
kinh nghiệm.
5. Nội thất ô tô:
Màng BOPP mờ được sử dụng trong các ứng dụng nội thất ô tô như bảng điều khiển và bảng điều khiển trung tâm để giảm độ bóng, tăng
kết cấu và tăng cường sự thoải mái.
6. Biển báo:
Màng BOPP mờ được sử dụng để làm các loại biển báo và bảng hiệu khác nhau, làm cho các dấu hiệu rõ ràng và bắt mắt hơn.
Đây chỉ là một số kịch bản ứng dụng phổ biến và việc lựa chọn màng BOPP mờ sẽ phụ thuộc vào các yêu cầu và sản phẩm cụ thể
đặc điểm. Sử dụng màng BOPP mờ có thể cải thiện vẻ ngoài của sản phẩm, tăng cường kết cấu và giá trị sản phẩm.
| Tên hàng hóa | Polypropylene định hướng hai trục | Số hiệu mẫu | PBIP-50 | |||
| Số lô | 2403-29 | Ngày sản xuất | 2024.04.03 | |||
| Môi trường thử nghiệm | Nhiệt độ 23±2℃, RH 50±5% | Ngày kiểm tra | 2024.04.03 | |||
| Tiêu chuẩn điều hành | GB/T32021-2015 | |||||
| Mục kiểm tra | Yêu cầu tiêu chuẩn | Dữ liệu điển hình | Kết quả | |||
| Ngoại hình | Nếp nhăn, hạt, hư hỏng, tạp chất, nhiễm bẩn | Không được phép | Không | Đạt | ||
| Vệt, gân vỡ, trầy xước, nhăn | Cho phép nhẹ | Nhẹ | Đạt | |||
| Số điểm trắng & điểm tinh thể | Φ0.2-0.5/㎡ | 0-80 | 40 | Đạt | ||
| Φ0.6-1.0/㎡ | 0-20 | 10 | Đạt | |||
| Hơn Φ1.0/㎡ | Không được phép | 0 | Đạt | |||
| Kích thước | T Avg. | ±5.0% | 49.5 | Đạt | ||
| Độ lệch cuối cùng T | ±6.0% | 3 | Đạt | |||
| Độ lệch trung bình T | ±3.0% | 0.2 | Đạt | |||
|
±2.0% | Không | Đạt | |||
| Tính chất cơ học |
Độ bền kéo (MPa) |
MD | ≥ 100 | 133 | Đạt | |
| TD | ≥ 160 | 265 | Đạt | |||
| Độ giãn dài khi đứt (%) | MD | ≤ 180 | 182 | Đạt | ||
| TD | ≤ 65 | 57 | Đạt | |||
|
Độ co ngót (%) |
MD | ≤ 4.0 | 3.0 | Đạt | ||
| TD | ≤ 2.0 | 0.5 | Đạt | |||
|
Hệ số ma sát Us/Ud |
Bên trong | 0.25-0.50 | 0.22/0.20 | Đạt | ||
| Bên ngoài | 0.25-0.50 | 0.21/0.19 | Đạt | |||
| Độ bóng | ≤ 15 | 4.8 | Đạt | |||
| Độ mờ | ≥ 76 | 93.4 | Đạt | |||
|
Sức căng ướt (Xử lý bề mặt) |
≥ 38 | Bên trong | 45 | Đạt | ||
| Bên ngoài | 45 | Đạt | ||||
| Mật độ | ≥ 0.86 | 0.865 | Đạt | |||
| Hiệu suất vệ sinh | GB 4806.7-2016 | Phải phù hợp với tiêu chuẩn | có | Đạt | ||
| Không mùi | Không mùi | có | Đạt | |||
| Kết luận kiểm tra | Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật | |||||
![]()
![]()
| MOQ: | 1000 kg |
| giá bán: | $0.12/s.q.m for quantities less than 100,000 square meters, on FOB Shanghai basis |
| tiêu chuẩn đóng gói: | Bọc PE + màng bong bóng + pallet gỗ đã qua xử lý |
| Thời gian giao hàng: | trong vòng 20 ngày |
| khả năng cung cấp: | 10000 kg mỗi tuần |
1. Chuẩn bị nguyên liệu:
Chọn nhựa polypropylene phù hợp và thực hiện tiền xử lý, chẳng hạn như sấy và lọc.
2. Ép đùn:
Nung chảy nhựa polypropylene đã được xử lý trước và ép đùn thành màng.
3. Định hướng:
Kéo căng màng đã ép đùn theo hai chiều để định hướng các chuỗi phân tử và cải thiện độ bền và độ dẻo dai của màng.
4. Cài đặt nhiệt:
Xử lý nhiệt màng đã kéo căng để ổn định kích thước và tính chất của nó.
5. Làm mát:
Làm mát màng đã cài đặt nhiệt đến nhiệt độ thích hợp.
6. Cuộn:
Cuộn màng đã làm mát thành cuộn để lưu trữ và vận chuyển.
Các bước trên phác thảo quy trình chung để sản xuất màng BOPP và có thể thực hiện các điều chỉnh hoặc tối ưu hóa tùy thuộc vào các trường hợp sản xuất cụ thể. Ngoài ra, các thông số quy trình khác nhau như nhiệt độ ép đùn, tốc độ kéo căng, nhiệt độ cài đặt nhiệt
và thời gian, v.v. cần được kiểm soát trong quá trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Những khác biệt chính giữa màng polypropylene định hướng hai trục (BOPP) và màng polypropylene đúc (CPP) là quy trình sản xuất của chúng
và đặc tính hiệu suất. Màng BOPP được kéo căng hai trục trong quá trình sản xuất để cải thiện độ bền và độ dẻo dai, trong khi màng CPP không được kéo căng và có ít định hướng phân tử hơn.
Màng BOPP thường có độ bền kéo, độ đàn hồi và khả năng chống va đập cao hơn, cũng như độ thấm thấp hơn đối với không khí và hơi nước.
Màng BOPP thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ dẻo dai cao, chẳng hạn như bao bì và màng tụ điện,
trong khi màng CPP phù hợp hơn cho các ứng dụng đòi hỏi tính linh hoạt và độ trong suốt, chẳng hạn như màng bọc thực phẩm và màng nông nghiệp.
Màng BOPP có dải độ dày rộng hơn và có thể được sản xuất ở cả màng mỏng và dày, trong khi màng CPP thường có dải độ dày hẹp hơn và mỏng hơn nói chung.
1. Đóng gói:
Màng BOPP mờ được sử dụng trong bao bì thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm khác để giảm độ bóng, tăng kết cấu,
và nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. In ấn:
Màng BOPP mờ được sử dụng để xử lý bề mặt của các vật liệu in để làm cho các hoa văn in mềm mại và tự nhiên hơn, cải thiện chất lượng in.
3. Trang trí nhà:
Màng BOPP mờ được sử dụng trong các ứng dụng trang trí nhà như rèm cửa và giấy dán tường để tạo hiệu ứng mờ và mang lại cảm giác thoải mái, ấm áp
không khí.
4. Sản phẩm điện tử:
Màng BOPP mờ được sử dụng để che phủ bề mặt của các sản phẩm điện tử như điện thoại di động, máy tính bảng, v.v. để giảm phản xạ và cải thiện hình ảnh
kinh nghiệm.
5. Nội thất ô tô:
Màng BOPP mờ được sử dụng trong các ứng dụng nội thất ô tô như bảng điều khiển và bảng điều khiển trung tâm để giảm độ bóng, tăng
kết cấu và tăng cường sự thoải mái.
6. Biển báo:
Màng BOPP mờ được sử dụng để làm các loại biển báo và bảng hiệu khác nhau, làm cho các dấu hiệu rõ ràng và bắt mắt hơn.
Đây chỉ là một số kịch bản ứng dụng phổ biến và việc lựa chọn màng BOPP mờ sẽ phụ thuộc vào các yêu cầu và sản phẩm cụ thể
đặc điểm. Sử dụng màng BOPP mờ có thể cải thiện vẻ ngoài của sản phẩm, tăng cường kết cấu và giá trị sản phẩm.
| Tên hàng hóa | Polypropylene định hướng hai trục | Số hiệu mẫu | PBIP-50 | |||
| Số lô | 2403-29 | Ngày sản xuất | 2024.04.03 | |||
| Môi trường thử nghiệm | Nhiệt độ 23±2℃, RH 50±5% | Ngày kiểm tra | 2024.04.03 | |||
| Tiêu chuẩn điều hành | GB/T32021-2015 | |||||
| Mục kiểm tra | Yêu cầu tiêu chuẩn | Dữ liệu điển hình | Kết quả | |||
| Ngoại hình | Nếp nhăn, hạt, hư hỏng, tạp chất, nhiễm bẩn | Không được phép | Không | Đạt | ||
| Vệt, gân vỡ, trầy xước, nhăn | Cho phép nhẹ | Nhẹ | Đạt | |||
| Số điểm trắng & điểm tinh thể | Φ0.2-0.5/㎡ | 0-80 | 40 | Đạt | ||
| Φ0.6-1.0/㎡ | 0-20 | 10 | Đạt | |||
| Hơn Φ1.0/㎡ | Không được phép | 0 | Đạt | |||
| Kích thước | T Avg. | ±5.0% | 49.5 | Đạt | ||
| Độ lệch cuối cùng T | ±6.0% | 3 | Đạt | |||
| Độ lệch trung bình T | ±3.0% | 0.2 | Đạt | |||
|
±2.0% | Không | Đạt | |||
| Tính chất cơ học |
Độ bền kéo (MPa) |
MD | ≥ 100 | 133 | Đạt | |
| TD | ≥ 160 | 265 | Đạt | |||
| Độ giãn dài khi đứt (%) | MD | ≤ 180 | 182 | Đạt | ||
| TD | ≤ 65 | 57 | Đạt | |||
|
Độ co ngót (%) |
MD | ≤ 4.0 | 3.0 | Đạt | ||
| TD | ≤ 2.0 | 0.5 | Đạt | |||
|
Hệ số ma sát Us/Ud |
Bên trong | 0.25-0.50 | 0.22/0.20 | Đạt | ||
| Bên ngoài | 0.25-0.50 | 0.21/0.19 | Đạt | |||
| Độ bóng | ≤ 15 | 4.8 | Đạt | |||
| Độ mờ | ≥ 76 | 93.4 | Đạt | |||
|
Sức căng ướt (Xử lý bề mặt) |
≥ 38 | Bên trong | 45 | Đạt | ||
| Bên ngoài | 45 | Đạt | ||||
| Mật độ | ≥ 0.86 | 0.865 | Đạt | |||
| Hiệu suất vệ sinh | GB 4806.7-2016 | Phải phù hợp với tiêu chuẩn | có | Đạt | ||
| Không mùi | Không mùi | có | Đạt | |||
| Kết luận kiểm tra | Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật | |||||
![]()
![]()